Phân tích về các thuật ngữ trong tennis p2
Thứ Ba, 27 tháng 12, 2016
#H
Half-court:
Phần sân được bao bởi đường giao bóng.
Half-volley:
Khi bóng được đánh ngay lập tức sau khi nảy lên từ phần sân forecourt.
Hawker:
Nhặt bóng
#K
Kick serve:
Quả giao bóng với phần lớn độ xoáy mà nó với thể thay đổi hướng sau lúc nảy lên.
#L
Let:
Điểm này phải được thực hành lại. Thường xảy ra khi 1 quả giao bóng trúng vào lưới nhưng vẫn rơi xuống ô giao bóng hợp lệ.
Lob:
Một cú đánh sở hữu hình vòng cung bay rất cao so với lưới. Được sử dụng để đánh vượt qua đối phương khi người này đang ở trên lưới hoặc cần sở hữu thời kì để hồi phục lại vị trí.
Love:
Điểm số tương đương mang 0 (zero).
#M
Match:
Một chuỗi các ván (chẳng hạn 3 ván thắng 2, hoặc 5 ván thắng 3) mà sẽ quyết định được tay vợt nào là người chiến thắng.
Match point:
Điểm mà tại đó người đang tạm dẫn với thể thắng cuộc thi nếu thắng tại điểm này
Mini-break:
Khi người giao bóng thua điểm trong ván tie-break.
#P
Passing shot:
1 cú đánh sang bên cạnh hoặc ra khỏi tầm sở hữu của vợt thủ đang chơi trên lưới.
Point:
Lúc 1 vợt thủ phạm 1 lỗi hoặc đánh bóng hỏng một điểm (point) sẽ tính và vợt thủ đối diện giành được điểm này.
#S
Second serve:
Khi giao bóng tay vợt sở hữu 2 cơ hội để đưa bóng vào ô giao bóng. Từ này được ám chỉ tới lần giao bóng thứ hai.
Seeding:
1 danh sách các tay vợt tuyệt vời nhất được xếp hạng để được phép tham gia giải đấu.
Serve-and-volley:
Một cách đánh tennis mà trong ấy vợt thủ sau lúc giao bóng xong tức thời chạy lên lưới sở hữu kỳ vọng sẽ đánh được phát đánh kế.
Service line:
Ở hai phía bên lưới có 1 đường mang độ lớn bằng phân nửa đường cuối sân và song song với đường cuối sân.
Set:
Một phần của cuộc thi, thắng lúc 1 vợt thủ thắng 6 hoặc 7 game và 2 điểm nhiều hơn đối thủ.
Set point:
1 điểm mà một vợt thủ, khi giành chiến thắng, sẽ thắng ván đó.
Sidespin:
Bất kỳ độ xoáy nào được đặt lên trái bóng tennis mà khiến cho nó xoay đồng thời với mặt đất.
Slice:
Là quả đánh từ đất, xem chop. Đối với giao bóng, xem giao bóng slice.
Slice serve:
1 kiểu giao bóng mà vợt đi cắt ngang qua bóng từ trái sang phải (đối mang người chơi tay phải) và tạo nên xoáy ngang.
Spin:
Bất kỳ sự di chuyển xoay của bóng lúc nó bay trong ko khí. Xoáy với thể làm cho thay đổi đường đi và độ nảy của bóng.
#T
Tie break:
Quyết định người thắng trong một ván giả dụ tỷ số đạt tới 6-6.
Topspin:
Một kiểu xoáy mà phần trước của bóng (theo hướng chuyển động) xoay xuống khi mà phần sau của bóng xoay lên.
#U
Unforced error:
Một lỗi mà tay vợt tạo nên khi thực hành 1 quả đánh bóng được xem là không khó (ví dụ: đối thủ ko “ép ” tạo nên lỗi).
#V
Volley:
Một kiểu đánh mà một tay vợt thực hành khi bóng chưa chạm đất.
#W
Warm-up:
Thời kỳ mà vợt thủ đánh những quả đánh tập và thư giãn trước khi khởi đầu một buổi tập nghiệm ngặt hơn hoặc một cuộc tranh tài.
Wildcard:
Những vợt thủ được phép tham gia một giải đấu tennis mà không phải đăng ký như thông thường hoặc tham gia đấu loại.
Winner:
Một quả đánh thành công mà quá khó để đối thủ sở hữu thể trả lại (khi chơi), hiệu quả khi kết thúc 1 điểm.
Thế giới tennis news
Tags:
ky-thuat-tennis,
tin-tức-tennis
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét